Thị trường thép không gỉ hiện nay, ngoài inox 304 thì mác inox 316 cũng đang rất phổ biến đối với các công trình công nghiệp đòi hỏi độ bền, ăn mòn, và chống gỉ. Vậy tại sao lại lựa chọn inox 316 cho các công trình ở dạng này và tìm hiểu inox 316 là gì? Cùng Inox Nhập Khẩu tìm hiểu thông qua bài viết này nhé !
Inox 316 là gì?
Inox 316 có hiệu suất hàn là tốt hơn so với 304, và cũng chính vì 316 thép không gỉ có chứa molypden, sức khỏe để rỗ ăn mòn trong môi trường biển và công nghiệp hóa chất là tốt hơn nhiều so với 304 thép không gỉ.
Trong điều kiện nhiệt độ cao, thép không gỉ 316 có tương đối nhiều tính năng khi nồng độ axit sulfuric thấp hơn 15% và cao hơn 85%. 316 thép không gỉ cũng có sức khỏe tốt để ăn mòn clorua. Trong số đó, các biến thể của 316 thép không gỉ bao gồm thép không gỉ carbon thấp 316L, nitơ chứa thép không gỉ cường độ cao 316N, lưu huỳnh cao có chứa thép không gỉ cắt 316F miễn phí, và titan có chứa cải thiện 316gi ăn mòn giữa các hạt.
Thông tin về inox 316 với 304.
Nhắc đến inox, người ta thường nhắc đến loại mác inox 304 (sus304). Tuy nhiên còn có một loại inox cũng phổ biến không thua kém đó là inox 316 (hay nói một phương pháp khác là thép không gỉ sus316) .
Do đặc thù cấu tạo của mình, inox 316 có tính ứng dụng cao với số lượng được tiêu thụ đứng thứ 2 trong những loại inox, chiếm phần khoảng 20% sản lượng inox được sản xuất hiện nay.
Ngoài inox 316 tiêu chuẩn, còn có inox 316L – là loại chứa hàm lượng carbon thấp (L là chữ viết tắt của Low *). Đối với những sản phẩm được sản xuất cách hàn, ứng dụng của inox 316L là khá cao vì giúp tránh được sự xói mòn ở những mối hàn đó. Cùng Inox Nhập Khẩu tìm hiểu cấu tạo của không ít loại inox phổ biến này nhằm hiểu hơn sự khác hoàn toàn của chúng.
Xem thêm: Inox 201 là gì?
Bảng cấu tạo dựng phần hóa học của inox 304, 316, 316L
Mác thép | Carbon(C) | Mangan(Mn) | Phốt pho(P) | Lưu huỳnh(S) | Silic(Si) | Chrom(Cr) | Niken(Ni) | Molybden(Mo) | Các nguyên tố khác |
SUS304 | 0.08max | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 17.00 19.00 |
8.0010.00 | – | – |
SUS316 | 0.08max | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 16.00 18.00 |
10.00 14.00 |
2.00 3.00 |
– |
SUS316 L | 0.03max | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 16.00 18.00 |
10.00 14.00 |
2.00 3.00 |
– |
Theo bảng thành phần cấu tạo trên, có thể thấy, thành phần Carbon, Mangan, Photpho, Lưu huỳnh, Silic có tỉ lệ giống với SUS304. Ngoại trừ thành phần carbon ở inox 316L thấp hơn như đã đề cập ở trên). Nguyên tố Crom ở inox 316 thấp hơn ở inox 304 1% và Niken ở inox 316 cao hơn inox 304 từ 2% – 4%. Ngoài ra, ở inox 316 còn có Molypden, là nguyên tố giúp inox 316 có tính năng chống ăn mòn tổng thể chủ đào hơn so với inox 304, đặc thù trong môi trường chứa Clorua cao.
Thành phần Niken cao hơn giúp inox 316 càng thích hợp với môi trường biển, thậm chí là vùng biển bị ô nhiễm hoặc những vùng có nhiệt độ dưới °C. Chính sự khác hoàn toàn này phát sinh đặc tính khác nhau, tính ứng dụng trong đời sống khác nhau của hai loại inox.
SUS316 là loại mác thép có tính ứng dụng rất đặt biệt và nổi bật, được sử dụng hiệu quả và tích cực trong môi trường axit, do có tính năng hạn chế được sự ăn mòn của sulfuric hydrochloric, acetic, axit formic và tartaric, cũng tương tự sunfat axit và kiềm clorua.
Tính chất của inox 316 và sự khác nhau cơ bản với inox 304.
So sánh Inox 316 với 304 khác hoàn toàn cơ bản như sau:
- Inox 316 Không nhiễm từ trong khi inox 304 có thể nhiễm từ nhẹ
- Chống ăn mòn: Tính chống ăn mòn của inox 316 cao hơn inox 304. Inox 316 được xem như là loại kim loại kháng với nước muối lên đến 1000mg/L Clo ở nhiệt độ môi trường, nhưng giảm còn 500mg/L khi ở nhiệt độ trên 60°C. Ngoài ra, inox 316 là kim loại xuất sắc vì có khả năng chống rỗ và kẽ hở ăn mòn trong môi trường clorua với nhiệt độ ấm.
Inox 316 được ứng dụng rất hiệu quả đối với phần nhiều các dự án kiến trúc ngoài trời, hoặc gần khu vực biển, các phụ kiện tàu biển….hay mức độ làm sạch, chống lại những loại hóa chất vô cơ, hữu cơ trong ngành chế biến thực phẩm… Tính năng chống ăn mòn của inox 316L cũng với inox 316 nhưng sẽ đạt hiểu quả tốt hơn trong các mối hàn.
- Inox 316 có thể sử dụng trong các môi trường đòi hỏi độ sạch tương đối cao
- Inox 316 có thể sử dụng trong môi trường chứa axit, bromua, iodides ở nhiệt độ cao.
- Khả năng chịu nhiệt cao: Inox 316 có khả năng chống oxy hóa khi được sử dụng thường xuyên trong nhiệt độ lên đến 870°C, thậm chí có thể lên đến 925°C và được ứng dụng cho những dự án hoặc sản phẩm chịu nhiệt trên 500°C. Đối với inox 316L còn có khả năng chống mưa carbon tốt hơn inox 316 tiêu chuẩn.
Ứng dụng mác SUS316 trong đời sống.
- Inox 316 được dùng sản xuất các thiết bị trong ngành thực phẩm và đặc thù trong các môi trường chứa nhiều Clorua.
- Thiết bị y tế, các dụng cụ thiết bị dùng trong môi trường bắt buộc độ sạch nghiêm khắc như bệnh viện, phòng phẫu thuật, phòng thí nghiệm. Ngoài ra inox 316 còn được sử dụng trong cấy ghép các khớp nối trong cơ thể như ghim, ốc vít trong cấy ghép khớp hông, khớp gối…
- Inox 316 được ứng dụng trong ngành hàng hải như phụ kiện tàu biển, tàu biển, mỏ neo, hay phụ kiện máy bay…
- Được sử dụng để làm bồn chứa hóa chất, hay trong ngành vận chuyển.
- Công nghiệp khai thác khoáng sản, dầu khí, khai thác mỏ, khai thác đá và lọc nước
- Xây dựng nhà máy tái chế hạt nhân.
- Sử dụng nhiều trong ngành kiến trúc, các dự án ngoài trời và ở khu vực đặc biệt, hoặc khu vực có nhiệt độ môi trường khắc nghiệt.
Tổng kết:
Như vậy qua tất cả những thông tin trên, các bạn có thể nắm rõ mác thép không gỉ – inox 316 là gì? 316L là gì? thành phần hóa học, cũng nhu ứng dụng của inox 316 trong công nghiệp, ngành sản xuất hay đời sống ra sao.