Hiện tại có rất nhiều khách hàng bỡ ngỡ khi gặp phải kích thước định danh DN, trong khi tại Việt Nam chúng ta thường hay dùng kích thước phi (mm) để đo đường kính ống, phụ kiện,…..
Vậy khi mua các bạn phải biết được kích thước của 2 loại này để có thể quy đổi từ DN sang mm cho nhau nhanh chóng, vì đặc thù của từng sản phẩm như ống, van, phụ kiện,….chúng ta sẽ bắt gặp kích thước định danh DN-một đơn vị đo quốc tế thường dùng.
Khái niêm DN, Inch, phi, độ dày thành ống.
DN là gì?
DN là chữ viết tắt của diamètre nominal hay nominal diameter trong tiếng Pháp. Nó có nghĩa là kích thước ống danh định, tương tự như tiêu chuẩn NPS của Châu Âu.
Hệ DN phù hợp với tiêu chuẩn Quốc Tế (ISO) và được áp dụng cho tất cả hệ thống ống nước, khí đốt tự nhiên, dầu nóng và đường ống sử dụng trong các tòa nhà.
Inch là gì?
Là đơn vị được sử dụng để đo lường chiều dài ở Bắc Mỹ (Mỹ và Canada). Ở Việt Nam, cũng thường dùng inch để đo chiều dài ống hay độ dày của cống. Tuy nhiên, thường các nhà sản xuất sẽ quy đổi inch sang milimet – là đơn vị đo phổ biến ở Việt Nam để dễ làm việc. Inch có kí hiệu là ”.
Bạn có thể dùng công thức này để đổi từ inch sang milimet: 1 inch = 25.4mm
Phi là gì?
Phi là đường kính ngoài danh nghĩa. Nếu như các nước từ châu Âu đo ống bằng DN thì Việt Nam thường sử dụng Phi làm đơn vị đo lường kích thước ống.
Phi, ký hiệu là Φ (viết hoa) và φ (viết thường) có đơn vị là milimet (mm). Trong hệ mét, milimet tương đương với 1/1000.
Công thức quy đổi từ inch sang milimet: mm= inch/0.039370
Độ dày thành ống
Độ dày thành ống (Schedule), đơn vị đo là mm là chỉ số thường được đính kèm cùng với DN để quy đổi kích thước ống một cách chính xác nhất. Độ dày thành ống được viết tắt trên bảng quy đổi là SCH hoặc SCHED. Tùy theo tiêu chuẩn khác nhau, SCH có độ dày khác nhau.
>>> Tìm hiểu: Thép không gỉ là gì?
Quy đổi hệ DN sang hệ inch và mm của đường ống.
Tại Việt Nam, đa phần sử dụng đơn vị đo là Phi(Ø) mm. Dựa vào bảng quy đổi dưới đây, ta dễ dàng đổi được hệ DN sang inch và phi bằng bao nhiêu.
Inch | DN | (mm) | Độ dày thành ống (mm) | ||||||
SCH5 | SCH10 | SCH30 | SCH40 | SCH80 | SCH120 | XXS | |||
1/8” | 6 | 10.29 | 0.89 | 1.24 | 1.45 | 1.73 | 2.41 | – | |
¼” | 8 | 13.72 | 1.25 | 1.65 | 1.85 | 2.24 | 3.02 | – | |
3/8” | 10 | 17.15 | 1.25 | 1.65 | 1.85 | 2.31 | 3.20 | – | |
½” | 15 | 21.34 | 1.65 | 2.11 | – | 2.77 | 3.73 | – | |
¾” | 20 | 26.70 | 1.65 | 2.11 | – | 2.87 | 3.91 | – | |
1” | 25 | 33.40 | 1.65 | 2.77 | – | 3.38 | 4.55 | – | |
1”1/4 | 32 | 42.16 | 1.65 | 2.77 | 2.97 | 3.56 | 4.85 | – | |
1”1/2 | 40 | 48.26 | 1.65 | 2.77 | 3.18 | 3.68 | 5.80 | – | |
2” | 50 | 60.33 | 1.65 | 2.77 | 3.18 | 3.91 | 5.54 | 6.36 | |
2”1/2 | 65 | 73.03 | 2.11 | 3.05 | 4.78 | 5.16 | 7.01 | 7.62 | |
3” | 80 | 88.90 | 2.11 | 3.05 | 4.78 | 5.49 | 7.62 | 8.89 | |
3”1/2 | 90 | 101.60 | 2.11 | 3.05 | 4.78 | 5.74 | 8.08 | – |
>> Xem thêm: Alloy Steel là gì? phân loại thép hợp kim.