Inox nhập khẩu cung cấp các mặt hàng về cuộn inox 316, thép không gỉ dạng cuộn, hàng cán nóng và cán nguội, theo các hệ tiêu chuẩn ASTM/AISI/SUS với các chủng loại inox 316/L, inox 310/S…
Các loại bề mặt như: bóng gương (No.8), bóng sáng (BA), bóng mờ (2B), xước sọc (HL – Hairline), sọc nhuyễn (No.4), bề mặt nhám (No.1).
Sản phẩm cuộn inox chúng tôi cung cấp đủ quy cách: độ dầy từ 0,3mm – 10mm. Khổ rộng từ 1000mm – 1500mm. Chủng loại sản phẩm: cuộn inox cán nóng, cuông inox cán nguội, cuộn băng inox.
Thông tin chi tiết sản phẩm cuộn inox 316.
- Mác thép: SUS316, 316L; AISI 316, TP316, 316L
- Bề mặt: BA, 2B, HL, No.1
- Độ dầy từ: 0.5mm – 8.0mm
- Khổ rộng: 1000mm, 1220mm, 1524mm
- Chiều dài: nguyên cuộn, hoặc cắt theo yêu cầu.
- Chất lượng hàng hoá: hàng mới 100%, chất lượng loại 1
- Xuất xứ/Original: China/India/Malaysia/Korea
- Phương thức thanh toán: TM/CK
- Giao hàng: Tp.HCM và các tỉnh Miền Trung, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ.
Xem thêm: Những hình ảnh inox cuộn và bảng giá inox cuộn mới nhất.
Tìm hiểu Inox cuộn 316 hiện nay.
Sản phẩm cuộn inox – cuộn thép không gỉ được sử dụng rộng rãi cho nhiều ứng dụng khác nhau, từ những ứng dụng đơn giản như đồ trang trí nội – ngoại thất (bàn ghế, bồn chứa nước và cả các công trình kiến trúc hoặc kết cấu trong xây dựng), đến các vật dụng trong nhà bếp với yêu cầu an toàn cho thực phẩm như: xoong, nồi, dao, thìa, muỗng, nĩa…
Ngoài ra, các ứng dụng có yêu cầu cao hơn về độ bền cũng như khả năng chống chọi với môi trường khắc nghiệt trong các ngành công nghiệp sản xuất đường ăn, bia rượu, sữa; công nghiệp chế biến thực phẩm, chế biến thủy hải sản, thức ăn gia súc cho đến các ngành công nghiệp như sản xuất giấy, hóa chất, xây dựng thuỷ lợi hoặc các ngành công nghiệp đóng tàu, các giàn khoan dầu khí ngoài biển và các công trình lọc hóa dầu..v.v.
Thành phần và cấu tạo của inox 316.
Bảng cấu tạo thành phần hóa học của inox 316 và inox 316L
Mác thép | Carbon
(C) |
Mangan
(Mn) |
Phốt pho
(P) |
Lưu huỳnh
(S) |
Silic
(Si) |
Chrom
(Cr) |
Niken
(Ni) |
Molybden
(Mo) |
316 | 0.08max | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 16.00 18.00 |
10.00 14.00 |
2.00 3.00 |
316 L | 0.03max | 2.00 | 0.045 | 0.030 | 1.00 | 16.00 18.00 |
10.00 14.00 |
2.00 3.00 |
Ta có thể quan sát được từ bảng trên đó là inox 316 và 316 L đều có chung thành phần và tỉ lệ giống nhau như Carbon, Mangan, Lưu huỳnh, Photpho hay Silic ngoại trừ thành phần carbon của inox 316L thấp hơn như đã đề cập bên trên. Ta thấy bên trên có thành phần Mo(Molybden) đây là nguyên tố giúp chống ăn mòn tổng thể cũng là ưu điểm của inox 316 so với một số loại inox khác. Thành phần niken cao giúp thép không gỉ 316 phù hợp với từng loại môi trường như biển hay kể cả một số môi trường ô nhiễm.
Ưu điểm của thép không gỉ 316.
Có tính chống ăn mòn rất cao: Inox 316 được xem là loại có khả năng kháng với nước muối lên đến 1000mg/L Clo ở nhiệt độ môi trường và sẽ giảm dần xuống còn 500mg/L khi ở nhiệt độ trên 60oC. Ngoài ra còn có khả năng chống rỗ và kẻ hở ăn mòn trong môi trường clorua với nhiệt độ ấm.
Khả năng chịu nhiệt tương đối cao: Có khả năng chống oxy hóa khi được sử dụng liên tục trong nhiệt độ lên đến 870oC, thậm chí lên đến 925oC.
Không bị nhiễm từ so với các loại inox khác
Ứng dụng của inox 316
Hiện nay Inox 316 được ứng dụng và sản xuất dung trong ngành thực phẩm đặc biệt là môi trường chưa nhiều Clorua.
Thiết bị y tế, hay ở những nơi môi trường bắt buộc phải sạch như bệnh viện, phòng phẫu thuật, phòng thí nghiệm. Có thể bạn chưa biết Inox 316 còn được sử dụng để cấy ghép các khớp nối mổ trong cơ thể con người như ghim, ốc vít…
Tiếp theo Inox 316 còn được ứng dụng trong:
+ Hàng hải: Sản xuất tàu biển, phụ kiện tàu, mỏ neo…
+ Trong ngành kiến trúc thì thép không gỉ 316 được sử dụng để xây dựng các công trình ngoài trời và các khu đặc biệt hoặc có thể là khu vực có môi trường khắc nghiệt,
+ Ngoài ra nó còn được ứng dụng trong ngành khai khoáng, dầu khí, lọc nước…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.